"Beat around the bush" nghĩa là gì?


Khi bạn 'beat around the bush' (khua loanh quanh bụi cây), có nghĩa là bạn tránh trả lời một câu hỏi, lãng phí thời giờ hay tránh nói về vấn đề quan trọng (nói quanh).

Ví dụ:
Let's stop beating about the bush and discuss this matter.
Quit beating around the bush and tell me what you really think about my idea.

Cụm từ có nguồn gốc từ săn bắt chim, khi người đi săn khua bụi cây để chim bay lên và người khác chụp con mồi (quarry) bằng lưới. Vì vậy 'beat around the bush' là đoạn dạo đầu (preamble) cho sự kiện chính, ở đây là bắt được chim. 

Cụm từ này xuất hiện lần đầu trong bài thơ thời Trung cổ (Generydes - A Romance in Seven-line Stanzas: Butt as it hath be sayde full long agoo, Some bete the bussh and some the byrdes take.) năm 1440. Bài thơ này không có tác giả và chỉ còn một bản thảo viết tay duy nhất trong thư viện của Trinity College, Cambridge, tất cả các phiên bản in đầu tiên đã không còn. 

Tiếng Anh có cụm từ khác 'cut to the chase' là đi thẳng vào vấn đề chính, bỏ qua những lời mào đầu.

Xin lưu ý
Xin đừng nhầm với 'beat someone to the punch' có nghĩa là làm điều gì trước khi ai đó định làm việc đó.

I wanted to have the new car, but Sally beat me to the punch.
I planned to write a book about using the new software program, but someone else beat me to the draw.
I was thinking of applying for that job but Carol beat me to the punch.
I wanted to give my mother a camera, but my brother beat me to the punch.
Tags: phrase

1 Comments

Tin liên quan

    Tài chính

    Trung Quốc