"Face the music" nghĩa là gì?

The musical geisha. Photo courtesy Jesslee Cuizon.

'Face the music' (shared via VOA) có  từ face là đối diện với, và music là âm nhạc. Có hai cách giải thích về xuất xứ của thành ngữ này. Một là nó dùng để chỉ khu vực trũng xuống ở phía trước mặt sân khấu dành cho ban nhạc ngồi, và các nghệ sĩ trên sân khấu vẫn phải đối diện với ban nhạc ngay dù cho khán giả không hài lòng với cách trình diễn của mình. Hai là thành ngữ này xuất xứ từ giới quân đội, nơi mà thủ tục cách chức binh sĩ phạm lỗi thường diễn ra trong tiếng nhạc của ban quân nhạc. Vì thế, face the music có nghĩa là chấp nhận sự chỉ trích hay sự trừng phạt vì lầm lỗi của mình.

Ví dụ
She would have remained, chin up and shoulders squared, to face the music.
But unless you are in the top 50 then you have to face the music, and the music is that you're not in the tournament.
Do you think I would leave her alone to face the music while I slunk away.

Melissa thought that skipping school (trốn học đi chơi) for the day would be fun (thú vị) until one of her neighbors (người láng giềng) saw her at the beach. That’s when she realized she had to face the music and tell her parents. At least, she didn’t try to lie (nói dối) about what she’d done.

Although Martha tried to get the case (vụ án) dismissed (hủy bỏ), she finally faced the music. She’ll be spending nine months in prison for lying under oath (tuyên thệ) to federal authorities (chức trách liên bang).

Tags: phrase

Post a Comment

Tin liên quan

    Tài chính

    Trung Quốc