| A Fascinating Page-Turner Made From an Unlikely Subject: Federal Reserve Policy |   | Cuốn sách hấp dẫn về một chủ đề không chắc thành công: Chính sách
  Dự trữ Liên bang | 
 
  |   |   | 
 
 | 
 
  | There’s something
  undeniably gratifying about an elegantly crafted morality tale — and the
  business reporter Christopher Leonard has written a good one, even if you
  suspect that the full shape of it isn’t quite as smooth as he makes it out to
  be. |   | Câu chuyện đạo đức được viết khéo léo có điểm gì đó khiến bạn thực sự hài
  lòng — và phóng viên kinh doanh Christopher Leonard đã viết nên một câu chuyện
  hay, kể cả khi bạn không chắc tổng thể tác phẩm có hoàn toàn được thú vị như
  cách ông tô vẽ lên không. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “The Lords of Easy
  Money” is a fascinating and propulsive story about the Federal Reserve — yes,
  you read that right. |   | “The Lords of Easy Money” (Chúa tể của Tiền tệ nới lỏng) là một câu chuyện
  hấp dẫn và sống động về Cục Dự trữ Liên bang — vâng, bạn không đọc nhầm đâu. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Leonard, in the
  tradition of Michael Lewis, has taken an arcane subject, rife with the risk
  of incomprehensibility (or boredom), and built a riveting narrative in which
  the stakes couldn’t be any clearer. |   | Leonard, giống với Michael Lewis, đã lựa chọn một chủ đề phức tạp, đầy rủi
  ro vì khó hiểu (hoặc nhàm chán), và viết nên câu chuyện hấp dẫn mà ở đó rủi
  ro không thể rõ ràng hơn. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The stakes, that
  is, as Leonard and his protagonist define them, which is the fulcrum on which
  this entire book turns. |   | Rủi ro, theo Leonard và nhân vật chính trong cuốn sách, là điểm tựa mà
  toàn bộ cuốn sách này xoay quanh. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “The Lords of Easy
  Money” filters an argument about the Fed through the experience and worldview
  of a retired central banker named Thomas Hoenig, who joined the Kansas City
  Fed in 1973, first as a bank regulator, then ascended the ranks to earn a
  seat in 1991 at the Federal Open Market Committee, where real decisions about
  monetary policy get made. |   | “The Lords of Easy Money” đưa ra lập luận về Fed qua trải nghiệm và thế
  giới quan của giám đốc ngân hàng trung ương đã về hưu Thomas Hoenig. Ông gia
  nhập Fed Kansas năm 1973, ban đầu là quản lý ngân hàng, từ đó thăng cấp và năm
  1991 có một chân tại Ủy ban Thị trường Mở Liên bang, nơi ban hành các quyết định
  thực về chính sách tiền tệ. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | For years, Hoenig
  — described by Leonard as a “rule-follower” — fit right in. With few
  exceptions, he voted yes to what Alan Greenspan, the chairman at the time,
  wanted to do, and then voted yes to what the next chairman, Ben Bernanke,
  wanted to do. Then came 2010, when Hoenig cast a string of lone dissenting votes
  on a committee of 12 where unanimity was prized. |   | Trong nhiều năm, Hoenig — theo Leonard miêu tả là “người tuân theo quy tắc”
  — hòa nhập tốt. Chỉ trừ một vài ngoại lệ, ông bỏ phiếu thuận theo ý Alan
  Greenspan, chủ tịch lúc bấy giờ, và tiếp đó bỏ phiếu thuận theo ý của chủ tịch
  kế nhiệm, Ben Bernanke. Đến năm 2010, duy nhất Hoenig bỏ phiếu phản đối tại ủy
  ban gồm 12 người, nơi sự nhất trí được đánh giá cao. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | What Hoenig
  adamantly objected to was the Fed’s decision to keep interest rates at zero
  and begin a new round of buying long-term government debt, a policy known as
  “quantitative easing,” which effectively injected trillions of new dollars
  into the banking system — the “easy money” of the book’s title. |   | Vấn đề Hoenig kiên quyết phản đối là quyết định của Fed muốn giữ mức lãi
  suất bằng 0 và bắt đầu chu kỳ mới mua nợ dài hạn của chính phủ, chính sách được
  gọi là “nới lỏng định lượng” (trên thực tế là bơm hàng nghìn tỷ đô-la mới vào
  hệ thống ngân hàng) — chính là “tiền tệ nới lỏng”, tiêu đề cuốn sách. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | An inflation hawk
  (so troubled by the prospect of rising prices that he was keen to limit the
  Fed’s reach), Hoenig had been fine with such measures during the 2008
  financial crisis, when markets were cratering; but he didn’t think that an
  unemployment rate of 9.6 percent amounted to the kind of emergency that
  called for turning extraordinary methods for expanding the money supply into
  a matter of course. |   | Là một diều hâu lạm phát (lo ngại về viễn cảnh giá cả tăng cao đến mức muốn
  hạn chế tầm hoạt động của Fed), Hoenig từng đồng thuận với các biện pháp như
  vậy trong cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, khi thị trường đang sụp đổ;
  nhưng ông không cho rằng tỷ lệ thất nghiệp 9,6% là mức độ khẩn cấp đòi hỏi phải
  thay đổi các phương pháp bất thường về mở rộng cung tiền thành giải pháp
  thông thường. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | A large part of
  “The Lords of Easy Money” is given over to trying to rehabilitate Hoenig’s
  reputation, which took a hit when, year after year, the inflation he warned
  about failed to happen. |   | Phần lớn cuốn sách “The Lords of Easy Money” được viết với mục đích cố gắng
  khôi phục danh tiếng đã bị tổn hại của Hoenig bởi tình trạng lạm phát mà ông
  cảnh báo, năm này qua năm khác, đã không xảy ra. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | But inflation did
  happen, Leonard repeatedly emphasizes, just not in the form that people
  thought it would take. |   | Tuy nhiên, lạm phát đã xảy ra, Leonard nhiều lần nhấn mạnh, không phải ở
  dạng mà mọi người nghĩ rằng nó sẽ xảy ra. | 
 
  | 
 |   |   | 
 
  | What escalated
  weren’t consumer prices but asset prices: |   | Thứ leo thang không phải là giá tiêu dùng mà là giá tài sản: | 
 
  |   |   |   | 
 
  | In the last
  decade, the stock market boomed while the real economy sputtered along. |   | Trong thập kỷ vừa qua, thị trường chứng khoán bùng nổ trong khi nền kinh
  tế thật yếu ớt. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Hedge funds, banks
  and private equity firms were all incentivized to create newer, riskier and
  ever more exotic forms of debt. |   | Các quỹ phòng hộ, ngân hàng và các công ty cổ phần tư nhân đều được khuyến
  khích tạo ra các hình thức nợ mới hơn, rủi ro hơn và khác thường hơn bao giờ
  hết. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | All that new money
  was helping to fund another speculative bubble while simultaneously leaving
  little room for the Fed to maneuver in the event of another crash. |   | Toàn bộ khoản tiền mới đó đã góp phần thúc đẩy bong bóng đầu cơ khác đồng
  thời không cho Fed cơ động trong trường hợp xảy ra một vụ sụp đổ khác. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Leonard says that
  this asset speculation further enriched the wealthy few while work became
  ever more precarious for the many. |   | Theo Leonard, việc đầu cơ tài sản này càng làm giàu thêm cho số ít người
  giàu trong khi càng khiến cho phần lớn lao động trở nên bấp bênh. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The last third of
  the book introduces us to one of the many: |   | Ở 1/3 cuối cuốn sách giới thiệu cho chúng ta một nhân vật đặc biệt: | 
 
  |   |   |   | 
 
  | John Feltner, who
  in 2013 landed a unionized job at Rexnord, a manufacturer of heavy-industry
  equipment, just a few years before the company decided to move his
  Indianapolis plant to Mexico. |   | John Feltner, từng nhận được công việc thuộc công đoàn tại Rexnord (nhà sản
  xuất thiết bị công nghiệp nặng) vào năm 2013, chỉ vài năm trước khi công ty
  quyết định chuyển nhà máy Indianapolis của họ sang Mexico. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Leonard has chosen
  Rexnord as an example advisedly. |   | Leonard rất thận trọng khi lấy Rexnord làm ví dụ. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | First, starting in
  the 1980s, a string of private equity firms saddled Rexnord with so much debt
  that the company’s reason for being became the servicing of that debt. |   | Thứ nhất, bắt đầu từ những năm 1980, một chuỗi các quỹ đầu tư tư nhân đã chất
  lên Rexnord khoản nợ cực lớn đến mức lý do tồn tại của công ty là thanh toán
  khoản nợ đó. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Second, one of the
  private equity firms that acquired Rexnord in the early 2000s was the Carlyle
  Group, and one of the partners of the Carlyle Group at the time was Jerome
  Powell, currently the chair of the Federal Reserve. |   | Thứ hai, một trong những quỹ đầu tư tư nhân mua lại Rexnord đầu những năm
  2000 là Tập đoàn Carlyle, và một trong những cổ đông của Tập đoàn Carlyle thời
  điểm đó là Jerome Powell, hiện là chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Powell was
  appointed as the chair in 2018 by then-President Donald Trump — the same
  Donald Trump whose populist rhetoric had gotten the vote of a frustrated
  Feltner two years before. |   | Powell được bổ nhiệm làm chủ tịch vào năm 2018 bởi Tổng thống Donald
  Trump lúc bấy giờ — cũng chính là Donald Trump với bài hùng biện dân túy nhận
  được phiếu bầu từ Feltner đang tuyệt vọng của hai năm trước đó. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | All of this
  usefully highlights how extreme financialization has transformed (or
  deformed) the economy and our politics, even if Powell’s connection to
  Rexnord ended long before Feltner worked there and his job was moved to
  Mexico. |   | Tất cả những điều này, một cách hữu ích, làm nổi bật quá trình tài chính
  hóa cực đoan đã biến đổi (hay biến dạng) nền kinh tế và chính trị của chúng
  ta như thế nào, ngay cả khi mối liên hệ của Powell với Rexnord chấm dứt từ
  lâu trước khi Feltner làm việc ở đó và công việc của ông được chuyển đến
  Mexico. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Powell, who last
  week signaled a willingness to raise interest rates if inflation persists, is
  depicted as someone so protean that it’s almost as if he’s the
  personification of the financial system writ large — an improvisational,
  politically astute operator to Hoenig’s principled but doomed Cassandra. |   | Powell, người tuần trước đã ra dấu sẵn sàng tăng lãi suất nếu lạm phát vẫn
  ở mức cao, được miêu tả là người rất hay thay đổi, giống như hiện thân của hệ
  thống tài chính với mức độ rõ hơn — là nhà điều hành ngẫu hứng, sắc sảo về mặt
  chính trị, đối lập với tính nguyên tắc nhưng bi đát như Cassandra của Hoenig. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Powell’s good
  standing among the Washington establishment comes across as suspect, though
  Leonard has no patience for anti-establishment conspiracy theories either,
  and he laments that criticisms of the Fed’s easy-money policies in the last
  decade have mainly been the purview of “right-wing cranks.” |   | Địa vị cao của Powell trong giới quyền uy Washington có vẻ đáng ngờ, mặc
  dù Leonard cũng không ủng hộ các thuyết âm mưu chống lại giới quyền uy, và
  ông than vãn rằng những chỉ trích về các chính sách tiền tệ nới lỏng của Fed
  trong thập kỷ qua chủ yếu là của “những kẻ lập dị cánh hữu.” | 
 
  |   |   |   | 
 
  | He takes a great
  deal of care making Hoenig’s hawkishness sound like good old common sense —
  as if it’s simply the inevitable conclusion drawn by a stalwart steward of
  “prudence and integrity.” |   | Ông vô cùng cẩn trọng miêu tả tính diều hâu của Hoenig sao cho có vẻ thường
  thức  — như thể chỉ đơn giản là kết quả
  thường thấy từ một người quản lý đáng tin cậy, “thận trọng và chính trực”. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Which it very well
  may be, though Hoenig’s hard-line position glides through this book mostly
  uncontested, with only a scant sense of why it didn’t win over the other
  economists at the Fed. |   | Điều đó rất có khả năng xảy ra, cho dù quan điểm cứng rắn của Hoenig lướt
  qua cuốn sách này phần lớn không đáng nghi, ngoài vài suy đoán về lý do vì
  sao nó không nhận được ủng hộ từ các nhà kinh tế khác tại Fed. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | You wouldn’t know
  that there have been any serious developments in economic ideas since Hoenig
  was deeply influenced by the inflationary spiral of the 1970s. |   | Bạn sẽ không biết được rằng các khái niệm kinh tế đã có nhiều phát triển
  hệ trọng kể từ khi Hoenig chịu tác động mạnh mẽ từ vòng xoáy lạm phát của những
  năm 1970. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | There is no
  mention at all of modern monetary theory, advocated most prominently by the
  economist Stephanie Kelton, which takes to heart a line from John Maynard
  Keynes: |   | Thuyết tiền tệ hiện đại (được nhà kinh tế học Stephanie Kelton ủng hộ nhiệt
  thành) hoàn toàn không được kể đến, lý thuyết này khiến chúng ta phải suy ngẫm
  câu nói của John Maynard Keynes: | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “Anything we can
  actually do, we can afford.” |   | “Bất kể việc gì chúng ta thực sự có thể làm, chúng ta hoàn toàn đủ khả
  năng.” | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Even if Hoenig
  thinks it’s utter garbage, it would have been good to see exactly how, when
  pressed, he makes his case. |   | Ngay cả khi Hoenig cho rằng lý thuyết này hoàn toàn vô nghĩa, hẳn sẽ rất
  thú vị khi biết chính xác ông sẽ bảo vệ quan điểm như nào khi bị dồn ép. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Nor does Leonard
  address what could have happened if Hoenig had gotten his way back in 2010. |   | Leonard cũng không chỉ ra những gì có thể xảy ra nếu Hoenig quay trở về
  năm 2010. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | What the economic
  historian Adam Tooze calls the “deflationary misery” of the 1930s loomed
  understandably large in the Fed’s institutional memory, a terrible reminder
  of what could happen when the institution failed to counteract a collapsing
  banking system by buoying the money supply. |   | Khái niệm mà nhà sử học kinh tế Adam Tooze gọi là “tình trạng khốn khổ giảm
  phát” của những năm 1930 còn hiện rõ trong ký ức nhiều người ở Fed, đó là lời
  nhắc nhở khủng khiếp về những gì có thể xảy ra khi tổ chức này không thể
  kháng cự lại hệ thống ngân hàng đang sụp đổ bằng cách tăng cung tiền. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Not to mention
  that in 2010 the Fed’s actions indicated that it had become a guarantor not
  just for the American economy but for the global financial system. |   | Chưa kể trong năm 2010, các hành động của Fed cho thấy Fed đã trở thành người
  bảo lãnh không chỉ cho nền kinh tế Mỹ mà còn cho hệ thống tài chính toàn cầu. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Tooze’s recent
  books, “Crashed” and “Shutdown,” suggest that the relationships between the
  Fed, the U.S. economy and the global system have all been torqued to the
  point where an urge to stand athwart it all, yelling “stop,” is futile. |   | Những cuốn sách gần đây của Tooze, “Crashed” (Sụp đổ) và “Shutdown” (Đóng
  cửa chính phủ), cho thấy các mối quan hệ giữa Fed, nền kinh tế Mỹ và hệ thống
  toàn cầu đều đã trở nên rối rắm đến mức thôi thúc đấu tranh chống lại tất cả,
  hét lên “dừng lại”, đều là vô ích. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Leonard (or
  Hoenig) is right to recognize how precarious, and how dangerous, the current
  situation is. |   | Leonard (hay Hoenig) đã đúng khi nhận ra tình hình hiện tại bấp bênh và
  nguy hiểm đến mức nào. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Leonard (or
  Hoenig) is right to call for some “long-term thinking,” too. |   | Leonard (hay Hoenig) cũng đúng khi kêu gọi “tư duy dài hạn”. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Still, “The Lords
  of Easy Money” presents the complexity of the current system as if it were
  merely disguising some unshakable fundamentals; there’s a satisfying clarity
  to reading a book that puts the jumble of political and economic turmoil into
  such stark narrative terms, but there’s more to the story than that. |   | Tuy nhiên, cuốn sách “The Lords of Easy Money” chỉ miêu tả sự phức tạp của
  hệ thống hiện tại như thể đang che đậy một số nguyên tắc cơ bản không thể
  thay đổi; việc đọc được một cuốn sách viết về mớ bòng bong của bất ổn chính
  trị và kinh tế bằng ngôn từ kể chuyện đơn giản như vậy mang lại cảm giác rõ
  ràng, hài lòng, nhưng câu chuyện còn nhiều hơn thế nữa. | 
Post a Comment