| The Long Shadow of Sandy Hook |   | Bóng tối nặng nề sau vụ xả súng tại trường Tiểu học Sandy Hook | 
 
  |   |   | 
 
 | 
 
  | In a persuasive
  and heartbreaking new book, Elizabeth Williamson argues that the 2012
  shooting in Newtown, Conn., ushered in a new era of American conspiracy
  theories. |   | Trong cuốn sách mới đầy thuyết phục và đau lòng, Elizabeth Williamson lập
  luận rằng vụ xả súng năm 2012 ở Newtown, Connecticut, đã mở ra một kỷ nguyên
  mới của các thuyết âm mưu tại Mỹ. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | So we’re living in
  a world where, according to several polls, the majority of Republican voters
  believe Joe Biden stole the 2020 election, and some 41 million Americans are
  said to believe in QAnon. |   | Chúng ta đang sống trong một thế giới mà theo một số cuộc thăm dò, đa số
  cử tri Đảng Cộng hòa tin rằng Joe Biden đã thao túng cuộc bầu cử năm 2020 và
  khoảng 41 triệu người Mỹ được cho là tin vào sự tồn tại của Nhóm QAnon – một
  tổ chức Satan giáo sẽ thống trị thế giới nếu Trump không ra tay diệt trừ. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The rest of us,
  meanwhile, are struggling to explain when, precisely, our politics became so
  detached from reality. |   | Trong khi đó, chúng ta đang vật lộn để hiểu chính xác là từ khi nào nền
  chính trị Mỹ trở nên xa rời thực tế như vậy. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Some look to the
  propagandistic Clinton-hating conspiracies of the 1990s as the moment things
  started to change. |   | Một số người coi những âm mưu thù ghét nhằm vào Clinton những năm 1990 là
  mốc thời gian mọi thứ bắt đầu thay đổi. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Others blame the
  9/11 truthers, or the original autism-related anti-vaccine panic. |   | Những người khác đổ lỗi cho vụ 11/9, hoặc phong trào chống vắc-xin vì lo
  rằng nó liên quan đến bệnh tự kỷ. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | In her persuasive
  and heartbreaking new book, Elizabeth Williamson points to the horrific mass
  shooting in Newtown, Conn., on Dec. 14, 2012, when 20 children and six adults
  at Sandy Hook Elementary School were killed, and then a host of internet
  trolls set out to convince the world it didn’t happen. |   | Trong cuốn sách mới đầy sức thuyết phục và gây nhói lòng của mình,
  Elizabeth Williamson coi mốc này là vụ xả súng hàng loạt kinh hoàng ở
  Newtown, Connecticut ngày 14 tháng 12 năm 2012 khiến 20 trẻ em và sáu người lớn
  tại trường tiểu học Sandy Hook thiệt mạng, và sau đó là một loạt các trò chế
  giễu trên mạng xuất hiện để thuyết phục thế giới rằng sự kiện này là không có
  thật. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | For Williamson — a
  former New York Times editorial board member who, as a reporter in the
  paper’s Washington bureau, covered much of the litigation in the aftermath of
  the shooting — Sandy Hook became the site of “a battle over truth itself”
  when several clearly disturbed conspiracy theorists, corralled together by
  the Infowars web and radio host Alex Jones, claimed the families of Newtown
  were crisis actors, and that the children who died never even existed. |   | Đối với Williamson — cựu thành viên ban biên tập của New York Times,
  phóng viên phụ trách đưa tin về Washington của tờ báo, và đưa tin về phần lớn
  các vụ kiện tụng sau vụ nổ súng –  sự
  kiện Sandy Hook đã trở thành một “cuộc chiến mà chính sự thật cũng phải vật lộn”
  khi một số kẻ theo thuyết âm mưu, cùng với trang web Infowars và người dẫn
  chương trình phát thanh Alex Jones, tuyên bố rằng các gia đình ở Newtown mới
  là những kẻ gây ra khủng hoảng và những đứa trẻ thiệt mạng thậm chí còn chưa
  bao giờ tồn tại.  | 
 
  |   |   |   | 
 
  | But this, she
  writes, was just the start: |   | Nhưng điều này, cô viết, chỉ là bước khởi đầu: | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Williamson
  promises to connect the dots from 2012 to 2021, from that horrible December
  morning in Newtown to that despicable January afternoon in Washington when
  Donald Trump’s supporters stormed the Capitol, leading to seven lost lives
  and what at times feels like a mortal blow against democracy. |   | Williamson hứa hẹn sẽ xâu chuỗi các sự kiện từ năm 2012 đến năm 2021, từ
  buổi sáng tháng 12 khủng khiếp ở Newtown đến buổi chiều tháng 1 kinh hoàng ở
  Washington khi những người ủng hộ Donald Trump xông vào Điện Capitol, khiến bảy
  người mất mạng và làm người ta cảm thấy đó giống như một đòn chí mạng giáng
  vào nền dân chủ. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | This is an
  ambitious claim. |   | Đây là một tuyên bố quá đà. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | There are, after
  all, some major differences between Sandy Hook and Stop the Steal. |   | Suy cho cùng, có một số khác biệt chính giữa vụ Sandy Hook và phong trào
  Stop the Steal nhằm lật ngược kết quả bầu cử năm 2020. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Far more people
  believe Trump’s fantasies than ever believed the Sandy Hook deniers (though
  Williamson cites a 2016 Fairleigh Dickinson University poll finding that 22
  percent of Americans believed that Sandy Hook was “definitely” or “possibly”
  faked, which is pretty scary). |   | Trong số người tin vào các huyễn tưởng của Trump, số người phủ nhận vụ
  Sandy Hook lớn hơn bao giờ hết (mặc dù Williamson trích dẫn một cuộc thăm dò
  ý kiến của Đại học Fairleigh Dickinson năm 2016 cho thấy 22% người Mỹ tin rằng
  Sandy Hook “chắc chắn” hoặc “có thể” là giả mạo, điều này khá đáng sợ). | 
 
  |   |   |   | 
 
  | But Williamson
  argues, in a narrative fueled by moral indignation, that Sandy Hook set our
  society into the land of “alternative facts” four years before Kellyanne
  Conway coined that phrase. |   | Nhưng Williamson lập luận, trong một câu chuyện thấm đẫm sự phẫn nộ về đạo
  đức, rằng vụ Sandy Hook đã đặt xã hội Mỹ vào vùng đất của những “sự thật thay
  thế” bốn năm trước khi Kellyanne Conway nghĩ ra cụm từ đó. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The same tactics
  that allowed Jones’s lies to spread, she explains, were used with dreadful
  effectiveness by Donald Trump. |   | Cô giải thích rằng chính những chiến thuật lan truyền lời nói dối của
  Jones đã được Donald Trump sử dụng với hiệu quả đáng kinh ngạc. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Before connecting
  those dots, she starts with a retelling of the tragedy itself, moving
  tastefully but briskly, giving grieving families their due while not
  descending into trauma porn. |   | Trước khi kết nối những hiện tượng đó, cô bắt đầu bằng việc kể lại diễn
  biến của tấn thảm kịch một cách cuốn hút nhưng ngắn gọn, đề cập đúng mực đến
  đau thương của các gia đình và không rơi vào cảnh lợi dụng sang chấn của nạn
  nhân để làm truyền thông. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The stories she
  tells are heart-rending: parents hugging children goodbye in the morning,
  then facing hours of uncertainty, then a lifetime of unspeakable loss. |   | Những câu chuyện cô kể thật đau lòng: cha mẹ ôm tạm biệt con vào buổi
  sáng, rồi đối mặt với những giờ phút bấp bênh, và cả cuộc đời mất mát khôn
  nguôi. | 
 
  | 
 |   |   | 
 
  | She pays little
  attention to the shooter, Adam Lanza. |   | Cô không chú ý nhiều đến tay xả súng, Adam Lanza. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | She also skips
  past the gun-regulation arguments that seized the news cycle, and barely
  mentions the families’ lawsuit against Remington, which came years later. |   | Cô cũng bỏ qua các tranh cãi về quy định sử dụng súng, điều chiếm lĩnh giới
  tin tức khi đó, và hầu như không đề cập đến vụ kiện Remington của các gia
  đình xảy ra nhiều năm sau đó. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The real business
  of this book is the conspiracy theories — starting with Jones, who, that very
  afternoon, told his listeners, “My gut is, with the timing and everything
  that happened, this is staged,” before likening Sandy Hook to Hitler’s
  Reichstag bombing. |   | Mối quan tâm thực sự của cuốn sách này là các thuyết âm mưu — bắt đầu với
  việc Jones, người ngay chiều hôm đó nói với thính giả của mình rằng:
  "Linh cảm của tôi mách bảo rằng với thời gian và mọi thứ đã xảy ra như vậy
  thì vụ này chắc chắn là được dàn dựng", trước khi ví vụ xả súng tại
  Sandy Hook với vụ hỏa hoạn Reichstag. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “Why do
  governments stage these things?” he cried. |   | "Tại sao các chính phủ làm những việc này?" anh ta kêu gào. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “To get our guns!” |   | "Để tước súng khỏi tay chúng ta!" | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Williamson
  introduces Jones with some name-calling, dismissing him as “a barrel-chested,
  vain man” and “a race baiter who protests that he is not racist.” |   | Williamson giới thiệu Jones bằng giọng văn khinh miệt, coi anh ta là “một
  kẻ háu đá, vô dụng” và “một kẻ bạo hành chủng tộc khẳng định rằng anh ta
  không phân biệt chủng tộc”. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Her sense of
  Jones’s interior life is not always coherent. |   | Williamson không nhất quán trong cảm nhận về cuộc sống nội tâm của Jones. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | She describes his
  “belief that a totalitarian world government, the American federal government
  and powerful ‘globalist’ business interests … aimed to subjugate
  freedom-loving people like him,” only to seemingly contradict herself a few
  paragraphs later by saying Jones “is not an ideologue; he is a salesman and a
  diagnosed narcissist.” |   | Cô viết, “anh ta tin rằng một chính phủ toàn cầu và toàn trị, chính phủ
  liên bang Mỹ và những lợi ích kinh doanh đầy cám dỗ của chủ nghĩa toàn cầu…
  là nhằm khuất phục những người yêu tự do như anh ta,” và dường như mâu thuẫn
  với một vài đoạn ngay sau đó khi nói rằng Jones “không đại diện cho một hệ tư
  tưởng; anh ta chỉ là một người bán hàng và một kẻ mắc chứng ái kỷ”. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | But if Jones’s
  true nature remains elusive, Williamson is far better at parsing the man’s
  business strategy — which, of course, doubles as his political strategy. |   | Nhưng nếu chưa nắm bắt được bản chất thực sự của Jones, thì Williamson giỏi
  hơn nhiều trong việc phân tích chiến lược kinh doanh của người đàn ông này —
  tất nhiên, giỏi gấp đôi khi phân tích chiến lược chính trị của anh ta. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Williamson
  explains that by telling his listeners to do their own research, Jones was
  driving web traffic and creating trending topics that raised his own show’s
  rating, and presumably the price of his ad time. |   | Williamson giải thích rằng bằng cách yêu cầu người nghe tự nghiên cứu,
  Jones đã thúc đẩy lưu lượng truy cập web và tạo ra các chủ đề thịnh hành giúp
  nâng cao xếp hạng chương trình của chính mình và có lẽ nâng luôn bảng giá thời
  gian quảng cáo. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | And she knows that
  Jones did not act alone: |   | Và cô biết Jones không hành động một mình: | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Tirelessly, she
  follows and debunks several other conspiracy theorists, who “swore at family
  members on the street, looked into their windows and vandalized their homes
  and the impromptu memorials to the 26 victims. |   | Không mệt mỏi, cô theo dõi và lật tẩy một số nhà lý thuyết âm mưu khác,
  những người đã “chửi mắng thành viên trong gia đình nạn nhân ngay trên phố,
  nhìn vào cửa sổ và phá hoại nhà của họ cũng như những buổi tưởng niệm cho 26
  nạn nhân. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | They sent them
  emails demanding, ‘Repent for your sins.’ |   | Họ gửi cho các gia đình những email yêu cầu, 'Hãy biết ăn năn hối lỗi.' | 
 
  |   |   |   | 
 
  | One parent was
  barraged with phone calls and emails saying: |   | Một phụ huynh đã bị tấn công dồn dập bằng các cuộc điện thoại và email
  nói rằng: | 
 
  |   |   |   | 
 
  | ‘Your daughter is
  not dead. Your daughter is alive.’” |   | 'Con gái của bạn chưa chết. Con gái của bạn còn sống.'” | 
 
  |   |   |   | 
 
  | These
  mini-profiles form the most eye-opening aspect of Williamson’s account, in
  which one form of madness — the Sandy Hook shooter’s — is eclipsed by a group
  madness, a shared delusion too ridiculous ever to have anticipated and too
  dreadful for most of us ever to contemplate. |   | Những tường thuật nhỏ này tạo thành khía cạnh khiến ta ngạc nhiên nhất
  trong lời kể của Williamson:  một cá
  nhân điên rồ — kẻ xả súng ở Sandy Hook — bị lu mờ giữa một đám đông điên rồ,
  một ảo tưởng lố bịch chưa từng có và quá kinh hoàng đối với khả năng trải
  nghiệm của hầu hết chúng ta.  | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Not every Sandy
  Hook denier is alike. |   | Không phải mọi kẻ phủ nhận vụ Sandy Hook đều giống nhau. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | While some seem
  cynical, with a political or financial agenda, others are acting out of a
  pathology. |   | Trong khi một số có vẻ hoài nghi, với một chương trình chính trị hoặc tài
  chính, những người khác đang hành động như một dạng bệnh lý. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “Her feral lack of
  empathy astonished me,” Williamson writes about one woman, Kelley Watt, who
  then reveals a host of trauma that she must be papering over with her new
  life’s calling. |   | Williamson viết về một người phụ nữ tên Kelley Watt với những tiết lộ về
  một loạt tổn thương mà cô ấy phải trải qua với cuộc sống mới của mình, rằng:
  “Cô ấy [Watt] thiếu lòng đồng cảm đến đáng sợ.”  | 
 
  |   |   |   | 
 
  | But Jones and
  Infowars, Williamson writes, offered these lone wolves a chance to form a
  community that, in the tradition of Richard Hofstadter’s “paranoid style in
  American politics,” united against a common enemy. |   | Nhưng Jones và trang web Infowars, Williamson viết, đã cho những con sói
  đơn độc này cơ hội thành lập một cộng đồng, theo truyền thống “hoang tưởng của
  chính trị Mỹ” như cách nói của Richard Hofstadter, đoàn kết chống lại kẻ thù
  chung. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The Sandy Hook
  families, in this new tribe’s view, weren’t victims, she writes: |   | Theo quan điểm của cộng đồng mới này, gia đình Sandy Hook không phải là nạn
  nhân, cô viết: | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “They were
  threats.” |   | "Họ là những mối đe dọa." | 
 
  |   |   |   | 
 
  | All the easier to
  dehumanize and torment. |   | Tất cả càng dễ hung ác và mất nhân tính. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | As you see Jones
  offer each of them a megaphone, and they all start to interact and help one
  another, you get the sense there was nothing those poor Sandy Hook families
  could have done. |   | Khi bạn thấy Jones đưa cho mỗi người trong số họ một cái loa, và tất cả họ
  bắt đầu trao đổi và giúp đỡ lẫn nhau, bạn sẽ hiểu rằng những gia đình nghèo
  khổ trong vụ Sandy Hook đó không thể làm gì được. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | They were unlucky
  enough to offer material to a no-holds-barred propagandist at a moment when
  social media had yet to demonstrate the full extent of its formidable power. |   | Họ đã không đủ may mắn để cung cấp tài liệu cho một nhà tuyên truyền
  không chịu ràng buộc nào vào thời điểm mà mạng xã hội vẫn chưa thể hiện được
  toàn bộ sức mạnh ghê gớm của nó. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | One tragedy begets
  a second, thanks to two different, diseased malefactors — first Lanza, then
  Jones. |   | Một bi kịch xảy ra sau một giây, nhờ vào hai người đàn ông bệnh hoạn khác
  nhau — đầu tiên là Lanza, sau đó là Jones. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Williamson
  communes with the heroes in this conflict: the families who came out of hiding,
  raised the alarm on social media and forced Jones’s deplatforming. |   | Williamson kết giao với các anh hùng trong cuộc xung đột này: những gia
  đình đã dũng cảm bước ra, đã lên tiếng báo động trên phương tiện truyền thông
  xã hội và buộc Jones phải hủy bỏ các hoạt động của mình trên các nền tảng
  thông tin số.  | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Lenny Pozner,
  whose 6-year-old son, Noah, was killed, shrewdly compares Jones’s tactics to
  those of professional wrestling. |   | Lenny Pozner, người có con trai Noah sáu tuổi thiệt mạng, đã so sánh một
  cách sắc sảo các chiến thuật của Jones với chiến thuật của đấu vật chuyên
  nghiệp. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | (Much of his act
  is staged, for maximum ratings, but at some point there’s no incentive ever
  to break character.) |   | (Phần lớn hành động của anh ta được dàn dựng, để có chỉ số người xem tối
  đa, nhưng tại một thời điểm nhất định lại không có động lực để thoát vai.) | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Pozner and a
  second parent, Neil Heslin, father of the 6-year-old victim Jesse Lewis,
  finally haul some of the deniers into court. |   | Pozner và một người cha khác, Neil Heslin, cha của nạn nhân sáu tuổi
  Jesse Lewis, cuối cùng đã lôi được một số kẻ phủ nhận sự việc ra tòa. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | When Jones is
  deposed, he crumbles, proclaiming that he only lied about Sandy Hook because
  of “the trauma of the media and corporations lying so much.” |   | Khi Jones bị chất vấn, anh ta suy sụp, tuyên bố rằng anh ta chỉ nói dối về
  Sandy Hook vì "chấn thương do giới truyền thông và các tập đoàn nói dối
  quá nhiều." | 
 
  |   |   |   | 
 
  | It’s a ludicrous
  defense, and even he seems to know it. |   | Đó là một lời biện hộ lố bịch, và dường như anh ta cũng biết điều đó. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “There’s something
  kind of pathetic about him in person,” Williamson writes. |   | Williamson viết: “Anh ta thật thảm hại. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “How tiresome
  Jones was, and how dangerous. |   | Jones đã quá mệt mỏi, và quá nguy hiểm. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | A charismatic,
  irresponsible man-child with an entourage of paid enablers and an audience of
  millions.” |   | Một người đàn ông lôi cuốn, vô trách nhiệm với một đoàn tùy tùng gồm những
  người hỗ trợ được trả tiền và hàng triệu khán giả." | 
 
  |   |   |   | 
 
  | It wasn’t over,
  though. |   | Tuy nhiên, câu chuyện vẫn chưa kết thúc. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Once he was
  dropped by Facebook and YouTube in 2018, Jones stepped up his conspiracy
  mongering, accusing Democrats and the “deep state” of plotting to seize power
  from Trump. |   | Sau khi bị Facebook và YouTube bỏ rơi vào năm 2018, Jones đã ngày càng dấn
  sâu vào trò bày thuyết âm mưu của mình, cáo buộc các đảng viên Đảng Dân chủ
  và "quốc gia ngầm" âm mưu chiếm quyền từ Trump. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Trump needed only
  to pick up the playbook. |   | Trump chỉ cần cầm lấy cuốn sách hướng dẫn đó. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Williamson
  connects the dots like so: |   | Williamson kết nối các sự kiện như sau: | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Sandy Hook made
  Jones a star in 2012; Trump embraced Jones, appearing on his show and overtly
  using conspiracy theories as jet fuel in the 2016 race; and finally Trump (no
  stranger to the pro wrestling ethos) adopted Jones’s tactics when he lost
  re-election in 2020. |   | Vụ Sandy Hook đưa Jones trở thành ngôi sao vào năm 2012; Trump chào đón
  Jones, xuất hiện trong chương trình của anh ta và công khai sử dụng các thuyết
  âm mưu làm nhiên liệu cho chiếc máy bay phản lực của mình trong cuộc đua vào
  Nhà Trắng năm 2016; và cuối cùng Trump (không xa lạ với đặc tính đấu vật
  chuyên nghiệp) đã áp dụng chiến thuật của Jones khi ông ta thua cuộc tái cử
  vào năm 2020. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Jones even says he
  helped raise money for the rally that preceded the insurrection on Jan. 6,
  2021. |   | Jones thậm chí còn nói rằng anh ta đã giúp quyên góp tiền cho cuộc biểu
  tình trước cuộc nổi dậy vào ngày 6 tháng 1 năm 2021. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Did Jones ever
  really buy into the act? |   | Jones đã bao giờ thực sự tin vào hành động? | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Williamson largely
  writes him off as a hollow man. |   | Williamson coi anh ta là một kẻ rỗng tuếch. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | But she credits
  Jones with recognizing something crucial about our new world — something
  we’re still grappling with now. |   | Nhưng cô ghi nhận Jones vì đã nhận ra một điều gì đó quan trọng về thế giới
  ngày nay của chúng ta - điều mà chúng ta vẫn đang vật lộn. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “We’re in the
  middle of a war over who controls information, who’s the arbiter of truth,”
  Pozner’s lawyer, Mark Bankston, tells her. |   | “Chúng ta đang ở giữa cuộc chiến xem ai là người kiểm soát thông tin, ai
  là người phân xử sự thật,” luật sư của Pozner, Mark Bankston, nói với cô. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “And if you
  destroy the arbiters of truth, anybody can be an arbiter of truth.” |   | "Và nếu bạn hủy hoại các trọng tài của sự thật, bất kỳ ai cũng có thể
  trở thành một trọng tài của sự thật." | 
Post a Comment