| 
   Why ‘Unwell Women’
  Have Gone Misdiagnosed for Centuries 
   | 
  
     
   | 
  
   Tại sao nhiều 'Phụ nữ không khỏe’ bị chẩn đoán sai trong hàng thế kỷ? 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
   
   
   | 
 
 
  | 
   In order to
  recognize illness, you have to know what health looks like — what’s normal,
  and what’s not. 
   | 
  
     
   | 
  
   Để nhận biết bệnh tật, người ta phải biết như thế nào là khỏe mạnh — thế
  nào là bình thường và thế nào là không. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Until recently,
  medical research generally calibrated “normal” on a trim white male. 
   | 
  
     
   | 
  
   Cho đến gần đây, nghiên cứu y tế thường xác định mức độ “bình thường” dựa
  trên tình trạng sức khỏe của đàn ông da trắng. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Such a patient,
  arriving in an emergency room clutching his chest as they do in the movies —
  and in the textbooks — would be immediately evaluated for a heart attack. 
   | 
  
     
   | 
  
   Một bệnh nhân đến phòng cấp cứu ôm ngực như trong phim — và như trong
  giáo trình — sẽ ngay lập lức được chẩn đoán bị đau tim. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   But heart disease
  in women, inconveniently, doesn’t always come with chest pain. 
   | 
  
     
   | 
  
   Nhưng phiền phức thay, bệnh tim ở phụ nữ không phải lúc nào cũng đi kèm với
  đau ngực. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   A woman reporting
  dizziness, nausea and heart-pounding breathlessness in that same E.R. might
  be sent home with instructions to relax, her distress dismissed as emotional
  rather than cardiac. 
   | 
  
     
   | 
  
   Cũng trong phòng cấp cứu ấy, nếu một phụ nữ kể rằng mình bị chóng mặt, buồn
  nôn, và khó thở tim đập mạnh có thể được cho về nhà với chỉ định cần thư
  giãn, tình trạng khó ở của cô ấy được cho là do xúc động chứ không phải do
  tim. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Heart disease has
  clear markers and proven diagnostic tools. 
   | 
  
     
   | 
  
   Bệnh tim có các dấu hiệu rõ ràng và các công cụ chẩn đoán đã được chứng
  minh. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   When a woman’s
  symptoms are less legible or quantifiable — fatigue, vertigo, chronic pain —
  the tendency to be dismissive grows. 
   | 
  
     
   | 
  
   Khi các triệu chứng của phụ nữ càng ít rõ ràng hoặc không thể định lượng
  được — mệt mỏi, chóng mặt, đau mạn tính — thì xu hướng bị bỏ qua ngày càng
  tăng. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   In “Unwell Women,”
  the British scholar Elinor Cleghorn makes the insidious impact of gender bias
  on women’s health starkly and appallingly explicit: 
   | 
  
     
   | 
  
   Trong cuốn “Unwell Women” (Những người phụ nữ không khỏe), học giả người
  Anh có tên Elinor Cleghorn thẳng thắn và rành mạch chỉ ra tác động âm thầm của
  định kiến giới đối với sức khỏe của phụ nữ:  
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   “Medicine has
  insisted on pathologizing ‘femaleness,’ and by extension womanhood.” 
   | 
  
     
   | 
  
   "Y học khăng khăng hướng vào bệnh lý hóa 'nữ tính,' và nói rộng hơn
  là tính chất phụ nữ." 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Cleghorn, framing
  her argument in terms of Western medicine, starts with Hippocrates, the Greek
  physician of antiquity who refocused medical science on the imbalances of the
  body rather than the will of the gods. 
   | 
  
     
   | 
  
   Tác giả Cleghorn định hình lập luận của mình theo phương diện y học
  phương Tây, bắt đầu với Hippocrates, vị bác sĩ thời cổ đại của Hy Lạp đã tập
  trung khoa học y tế vào sự mất cân bằng của cơ thể thay vì ý chí của các vị
  thần. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Hippocrates
  understood that women’s bodies were different from those of men, but in his
  view, and for millenniums to come, those differences could be reduced to a
  single organ: the uterus. 
   | 
  
     
   | 
  
   Hippocrates hiểu rằng cơ thể phụ nữ khác với nam giới, nhưng theo quan điểm
  của ông, và trong nhiều thiên niên kỷ sau, những khác biệt đó có thể thu hẹp
  vào một cơ quan duy nhất: tử cung. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   A woman’s purpose
  was to procreate; if she wasn’t well, it was probably her womb that was to
  blame. 
   | 
  
     
   | 
  
   Thiên chức của phụ nữ là sinh sản; nếu người phụ nữ không được khỏe, có lẽ
  nguyên nhân là do cái tử cung. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   One Roman writer
  described the uterus as “an animal within an animal,” with its own appetites
  and the capacity to wander through the body in search of satisfaction. 
   | 
  
     
   | 
  
   Một nhà văn người La Mã từng miêu tả tử cung là “một con vật bên trong
  con vật,” có sự thèm khát của riêng nó và khả năng đi lang thang khắp cơ thể
  tìm kiếm thỏa mãn. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Most female
  afflictions could be reduced to “hysteria,” from the Greek word for womb. 
   | 
  
     
   | 
  
   Hầu hết phiền não của phụ nữ có thể tóm lại thành chứng "hysteria,”
  (chứng cuồng loạn) từ gốc tiếng Hy Lạp có nghĩa là cái dạ con. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   “The theory that
  out-of-work wombs made women mad and sad was as old as medicine itself,”
  Cleghorn notes. 
   | 
  
     
   | 
  
   “Giả thuyết cho rằng tử cung rảnh rỗi khiến phụ nữ phát điên và buồn bã
  cũng cũng xưa như ngành y dược,” Cleghorn viết. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   The standard cure
  was marriage and motherhood. 
   | 
  
     
   | 
  
   Cách chữa trị thông thường là kết hôn và làm mẹ. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   As Hippocratic
  medicine was refracted through the lens of Christianity, the female anatomy
  was additionally burdened with the weight of original sin. 
   | 
  
     
   | 
  
   Khi y học Hippocrate bị lọc qua lăng kính của Cơ đốc giáo, cơ thể phụ nữ
  càng phải gánh thêm sức nặng của tội tổ tông. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Moving steadily
  through the centuries, Cleghorn lays out the vicious circles of women’s
  health. 
   | 
  
     
   | 
  
   Tác giả Cleghorn dẫn dắt liên tục qua nhiều thế kỷ để chỉ ra những vòng
  luẩn quẩn đối với sức khỏe phụ nữ. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Taught that their
  anatomy was a source of shame, women remained in ignorance of their own
  bodies, unable to identify or articulate their symptoms and therefore
  powerless to contradict a male medical establishment that wasn’t listening
  anyway. 
   | 
  
     
   | 
  
   Bị giáo dục rằng cơ thể mình là nguồn gốc đáng hổ thẹn, phụ nữ luôn thiếu
  hiểu biết về cơ thể chính mình, không thể xác định hoặc nói rõ các triệu chứng
  của mình và do đó bất lực không thể cãi lại cơ sở y tế nam giới vốn không chịu
  lắng nghe. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Menstruation and
  menopause were — and often still are — understood as illness rather than
  aspects of health; a woman’s constitution, thus compromised, could hardly
  sustain the effort required for scholarship or professional life. 
   | 
  
     
   | 
  
   Kinh nguyệt và mãn kinh — và thường vẫn vậy — được coi là bệnh tật hơn là
  các khía cạnh của sức khỏe; vì vậy thể chất của phụ nữ bị ảnh hưởng và khó có
  thể duy trì nỗ lực cần thiết để học tập nghiên cứu hoặc gây dựng sự nghiệp. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   A woman with the
  means and the talents to contemplate such ambitions soon bumped up against
  the rigid shell of the domestic sphere. 
   | 
  
     
   | 
  
   Một người phụ nữ có đủ phương tiện và tài năng để theo đuổi những tham vọng
  như vậy sớm va vào cái vỏ cứng nhắc của đời sống nội trợ. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Her frustration
  and despair could cause physical symptoms, which her doctor would then chalk
  up to her unnatural aspirations. 
   | 
  
     
   | 
  
   Sự thất vọng và tuyệt vọng của người phụ nữ có thể gây ra các triệu chứng
  về thể chất, mà rồi bác sĩ sẽ gán cho nguyên nhân tại những khát vọng trái tự
  nhiên của người phụ nữ ấy. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Conversely, a
  perfectly healthy woman who agitated for radical change — a suffragist, say —
  was clearly suffering from “hysteric morbidity.” 
   | 
  
     
   | 
  
   Ngược lại, một phụ nữ hoàn toàn khỏe mạnh kích động muốn thay đổi hoàn
  toàn  — 
  chẳng hạn người theo phong trào quyền bầu cử cho phụ nữ — rõ ràng đang
  mắc chứng “bệnh cuồng loạn.” 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Though hormones
  eventually replaced wandering wombs as central to understanding women’s
  health, “old ideas about women’s bodies being naturally defective and
  deficient still pulsed through endocrinological theories,” Cleghorn writes. 
   | 
  
     
   | 
  
   Mặc dù rốt cuộc nội tiết tố cũng thay thế cái tử cung đi lang thang trở
  thành mấu chốt để hiểu về sức khỏe của phụ nữ, “những quan niệm cũ về cơ thể
  phụ nữ thiên sinh khiếm khuyết và thiếu hụt vẫn xuất hiện trong các lý thuyết
  về nội tiết,” tác giả Cleghorn viết. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   The marketing for
  early forms of hormone replacement therapy to relieve the discomforts of
  menopause was often directed at men. 
   | 
  
     
   | 
  
   Việc tiếp thị quảng bá các dạng liệu pháp thay thế nội tiết tố ban đầu để
  giảm bớt khó chịu của thời kỳ mãn kinh thường nhắm vào nam giới. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   One horrifying
  magazine ad showed a radiant older woman laughing alongside male companions,
  with the tagline “Help Keep Her This Way.” 
   | 
  
     
   | 
  
   Có quảng cáo kinh hoàng trên tạp chí đưa ra hình ảnh một người phụ nữ lớn
  tuổi rạng rỡ đang cười bên cạnh những người bạn nam giới, với khẩu hiệu
  "Giúp Giữ Cho Bà Ấy Luôn Thế Này." 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Was hormone
  replacement therapy a way of liberating women from their reproductive
  biology, or keeping them cheerful for their husbands? 
   | 
  
     
   | 
  
   Liệu pháp nội tiết tố thay thế có phải là cách giải phóng phụ nữ khỏi cơ
  chế sinh sản của họ, hoặc giữ cho họ sự vui vẻ bên chồng hay không? 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   And, as questions
  grew about estrogen and cancer, at what cost? 
   | 
  
     
   | 
  
   Và, khi các vấn đề ngày càng tăng về estrogen và ung thư, cái giá phải trả
  là gì? 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   The intersection
  of class and race complicates things further. 
   | 
  
     
   | 
  
   Sự giao thoa giữa giai cấp và chủng tộc làm mọi chuyện càng phức tạp
  thêm. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   As early as 1847,
  the Scottish physician James Young Simpson argued in favor of anesthesia
  during labor and delivery, contradicting the age-old belief that the pain of
  birth was part of God’s judgment. 
   | 
  
     
   | 
  
   Ngay từ năm 1847, bác sĩ người Scotland mang tên James Young Simpson đã
  đưa ra lý lẽ ủng hộ gây mê trong quá trình chuyển dạ và sinh con, trái với niềm
  tin lâu đời rằng cơn đau khi sinh là một phần sự phán xét của Chúa. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   (To this day,
  women who opt for an epidural instead of “natural childbirth” can feel a
  nagging sense of failure.) 
   | 
  
     
   | 
  
   (Cho đến ngày nay, những phụ nữ chọn gây tê màng cứng thay vì “sinh con tự
  nhiên” vẫn có thể cảm thấy thất bại ê chề). 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   But even
  liberal-minded men like Simpson believed that what he called the “civilized
  female” needed his revolutionary innovation more than her less privileged
  sisters. 
   | 
  
     
   | 
  
   Nhưng ngay cả những người đàn ông có tư tưởng tự do như Simpson cũng tin
  vào cái ông gọi là “phụ nữ văn minh” cần đến sự đổi mới mang tính cách mạng của
  ông hơn những chị em phụ nữ kém đặc quyền hơn. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Black women were
  thought to be less sensitive to pain and working-class women were considered
  hardier in general; certainly no one worried about whether these women could
  work while menstruating. 
   | 
  
     
   | 
  
   Phụ nữ da đen được cho là ít nhạy cảm hơn với cơn đau và phụ nữ thuộc tầng
  lớp lao động nói chung được coi là chịu đựng tốt hơn; chắc chắn không ai lo lắng
  về việc liệu những phụ nữ này có thể làm việc khi đang hành kinh hay không. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Each scientific
  advance came with its own shadow. 
   | 
  
     
   | 
  
   Mỗi tiến bộ khoa học đi kèm với bóng tối của riêng nó. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Margaret Sanger
  may have campaigned for contraception “as a way for women to reclaim their
  bodies and lives from medical and social control” — but for women of color,
  birth control was presented more as a duty than a right, a weapon against
  overpopulation and poverty requiring the policing of women. 
   | 
  
     
   | 
  
   Margaret Sanger có thể đã vận động về các biện pháp tránh thai "như
  cách thức để phụ nữ đoạt lại cơ thể và cuộc sống của mình khỏi sự kiểm soát của
  y tế và xã hội" — nhưng đối với phụ nữ da màu, biện pháp tránh thai bị
  coi là nghĩa vụ hơn là quyền lợi, đó là thứ vũ khí chống lại tình trạng tăng
  dân số quá mức và nghèo đói bằng cách đòi hỏi phải kiểm soát phụ nữ. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   The postwar advent
  of the National Health Service in Britain heralded a new era of comprehensive
  prenatal care for pregnant women, but the N.H.S. 
   | 
  
     
   | 
  
   Sự ra đời thời hậu chiến của Dịch vụ Y tế Quốc gia (NHS) tại Anh báo trước
  một kỷ nguyên mới về chăm sóc tiền sản toàn diện cho phụ nữ mang thai, nhưng
  NHS 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   “also inherited
  the legacy that women were child-bearers, first and foremost, so their health
  care needs pivoted around their reproductive functions.” 
   | 
  
     
   | 
  
   “cũng thừa hưởng tư tưởng cũ coi mục đích của phụ nữ trước hết và trên hết
  là sinh con, vì vậy nhu cầu chăm sóc sức khỏe của họ xoay quanh các chức năng
  sinh sản.” 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Women saw their
  doctors when they got pregnant, but illnesses unrelated to reproductive
  health might go undiagnosed and unchecked. 
   | 
  
     
   | 
  
   Phụ nữ đến gặp bác sĩ khi họ mang thai, nhưng các bệnh không liên quan đến
  sức khỏe sinh sản có thể không được chẩn đoán và không được kiểm soát. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Especially
  illnesses with ambiguous symptoms. 
   | 
  
     
   | 
  
   Đặc biệt là những căn bệnh có triệu chứng không rõ ràng. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   “The age-old
  question of what to do with women’s pain, now that diagnoses could be made by
  biomedical evidence rather than speculations and assumptions, was raising its
  rather inconvenient head,” Cleghorn writes. 
   | 
  
     
   | 
  
   “Giờ đây khi các chẩn đoán có thể được thực hiện dựa trên bằng chứng y
  sinh thay vì suy đoán và giả định, vấn đề muôn thuở về việc phải làm gì với
  cơn đau của phụ nữ càng trở nên phiền phức,” tác giả Cleghorn viết. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   When women of an
  earlier era might have been subjected to clitoridectomies or ovariectomies to
  address their mysterious symptoms, 20th-century patients sometimes faced a
  lobotomy “when the extent of their pain exceeded their physicians’ patience.” 
   | 
  
     
   | 
  
   Phụ nữ thời xưa có thể phải phẫu thuật cắt âm vật hoặc cắt buồng trứng để
  xử lý các triệu chứng bí ẩn của họ, thì các bệnh nhân ở thế kỷ 20 đôi khi phải
  đối mặt với việc bị cắt thùy não “khi mức độ đau đớn của họ vượt quá sự kiên
  nhẫn của thầy thuốc.” 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Cleghorn is
  unsparing in her examples of women suffering unimaginable and unnecessary
  horror at the hands of doctors who were unwilling either to listen closely or
  to admit when they were stumped. 
   | 
  
     
   | 
  
   Tác giả Cleghorn không tiếc lời đưa ra minh họa về những người phụ nữ phải
  chịu đựng nỗi kinh hoàng không thể tưởng tượng và không cần thiết dưới bàn
  tay các bác sĩ, những người không muốn lắng nghe kỹ hoặc thừa nhận họ nhầm lẫn. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   It’s impossible to
  read “Unwell Women” without grief, frustration and a growing sense of
  righteous anger. 
   | 
  
     
   | 
  
   Không thể nào đọc cuốn “Unwell Women” mà không đau buồn, thất vọng, và cảm
  giác tức giận chính đáng ngày càng tăng. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Cleghorn’s prose
  is lively, and she has marshaled an enormous amount of material. 
   | 
  
     
   | 
  
   Lời văn của tác giả Cleghorn rất sống động, và tác giả tập hợp được lượng
  lớn tài liệu tham khảo. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   But her decision
  to organize it chronologically rather than thematically can slow her
  momentum, forcing her to circle back to certain topics repeatedly. 
   | 
  
     
   | 
  
   Nhưng quyết định sắp xếp theo thứ tự thời gian thay vì theo chủ đề có thể
  làm chậm mạch văn, buộc tác giả phải quay lại một số chủ đề nhất định nhiều lần. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   There are
  occasional detours — into the eugenic implications of abortion and birth
  control, for example — that aren’t strictly relevant to the thesis of a
  “culture of mystification” that compromises women’s health. 
   | 
  
     
   | 
  
   Đôi khi, có quãng đường vòng — ví dụ như tác động ưu sinh của việc phá
  thai và kiểm soát sinh sản — không hoàn toàn phù hợp với luận điểm về “văn
  hóa hoang mang” đang làm tổn hại sức khỏe phụ nữ. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   And Cleghorn’s
  definition of that culture of mystification is tricky. 
   | 
  
     
   | 
  
   Và định nghĩa của tác giả Cleghorn về văn hóa hoang mang đó có phần khó
  hiểu. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   She is rightfully
  advocating for a better understanding of diseases that disproportionately
  affect women and a re-examination of clinical norms centered on men. 
   | 
  
     
   | 
  
   Tác giả đang vận động chính đáng để mọi người hiểu rõ hơn về các căn bệnh
  ảnh hưởng rất nhiều đến phụ nữ và kiểm tra lại các tiêu chuẩn lâm sàng tập
  trung vào nam giới. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   But in this era of
  ever-increasing medical specialization, byzantine insurance regulations and
  rushed office visits, women are not the only victims of mystification. 
   | 
  
     
   | 
  
   Nhưng trong thời đại chuyên môn hóa y tế ngày càng gia tăng, các quy định
  bảo hiểm phức tạp và những lần đến gặp bác sĩ bất chợt, phụ nữ không phải là
  nạn nhân duy nhất của sự hoang mang này. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Cleghorn saves for
  her conclusion her most powerful illustration: her own experience. 
   | 
  
     
   | 
  
   Tác giả Cleghorn để dành phần minh họa có sức nặng nhất cho đoạn kết:
  kinh nghiệm của chính bản thân mình. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   It started with
  leg pain and swelling. 
   | 
  
     
   | 
  
   Bắt đầu là chân bị đau và sưng. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Her doctor
  suggested gout, or maybe she was pregnant? 
   | 
  
     
   | 
  
   Bác sĩ đoán rằng có thể tác giả bị bệnh gút, hoặc có thể là mang thai? 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   “I can see nothing
  wrong with you,” he said. “It’s probably just your hormones.” 
   | 
  
     
   | 
  
   “Tôi không thấy có gì không ổn với cô,” bác sĩ nói. "Có
  khi chỉ là do nội tiết tố." 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Doubting the
  significance of her own concerns, she endured seven years of pain and
  tachycardia, finally landing in the emergency room. 
   | 
  
     
   | 
  
   Coi thường tầm quan trọng nỗi lo lắng của chính mình, tác giả đã chịu đựng
  bảy năm đau đớn và nhịp tim nhanh, cuối cùng phải nhập viện cấp cứu. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Even then, her
  diagnosis was linked to the baby she had just delivered: “toxic postpartum
  heart disease.” 
   | 
  
     
   | 
  
   Thậm chí khi đó, chẩn đoán của tác giả được gán cho liên quan đến đứa trẻ
  bà vừa sinh:
  "bệnh tim nhiễm độc sau sinh." 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   An observant
  rheumatologist at last identified her disease as lupus. 
   | 
  
     
   | 
  
   Một vị bác sĩ thấp khớp tinh ý rốt cuộc đã xác định được bệnh của bà là
  lupus*. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   “The lives of
  unwell women depend on medicine learning to listen,” Cleghorn concludes. 
   | 
  
     
   | 
  
   “Cuộc sống của những phụ nữ không khỏe phụ thuộc vào việc học cách lắng
  nghe của ngành y học,” Cleghorn kết luận. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   And also on women
  claiming their right, as Cleghorn has, to speak. 
   | 
  
     
   | 
  
   Và vào cả việc những người phụ nữ đang đòi quyền cho mình, giống như
  Cleghorn, lên tiếng. 
   | 
 
Post a Comment