| Taking the Long
  View on Some Very Long Wars |   | Hệ quả lâu dài của
  những cuộc chiến tranh kéo dài triền miên | 
 
  |   |   | 
 
 | 
 
  | Historians rethink
  North America before colonization, American racial divisions over two
  centuries and a Persian Empire under steady duress. |   | Các nhà sử học
  đang xem xét lại
  Bắc Mỹ trước thời thuộc địa hóa, sự phân chia chủng tộc của Mỹ trong hơn hai thế kỷ, và Đế chế
  Ba Tư dưới ách áp bức liên tục. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Some wars grind on
  for centuries, making it difficult to conceive of them as a single conflict,
  but imaginative historians can help us gain that very long view. |   | Một số cuộc chiến tranh
  kéo dài hàng thế kỷ, khiến chúng ta khó hình dung về những cuộc chiến ấy là xung đột riêng
  biệt, nhưng các nhà sử học thông thái có thể giúp chúng ta có được tầm nhìn như vậy. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | In INDIGENOUS
  CONTINENT: The Epic Contest for North America (Liveright, 592 pp., $40),
  Pekka Hämäläinen asserts that the war for control of the continent was “one
  of the longest conflicts in history,” lasting some four centuries. |   | Trong cuốn INDIGENOUS CONTINENT: The Epic Contest for North
  America (Lục địa bản xứ, cuộc chiến hào hùng vùng Bắc Mỹ) (Liveright,
  592 tr., $40), tác
  giả Pekka Hämäläinen khẳng định cuộc chiến tranh giành quyền
  kiểm soát lục địa là “một trong những cuộc xung đột dài nhất trong lịch sử,”
  kéo dài khoảng bốn thế kỷ. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Hämäläinen, a
  prizewinning historian at Oxford University, recasts the history of North
  America from a Native American, or Indian, perspective. |   | Tác giả Hämäläinen,
  nhà sử học đoạt giải thuộc
  Đại học Oxford, viết lại lịch sử Bắc Mỹ từ quan điểm của người Mỹ bản địa,
  hay người da đỏ. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | (He uses those two
  terms interchangeably.) |   | (Tác giả sử
  dụng hai thuật ngữ trên
  theo cùng nghĩa.) | 
 
  |   |   |   | 
 
  | In the process, he
  has produced the single best book I have ever read on Native American
  history, as well as one of the most innovative narratives about the
  continent. |   | Trong quá trình đó, tác
  giả cho ra đời cuốn sách hay nhất tôi từng đọc về lịch sử
  người Mỹ bản địa, và
  cũng là cách dẫn chuyện sáng tạo nhất về lục địa này. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | One of his running
  themes is how limited the Europeans were in their range of action. |   | Một trong những chủ đề xuyên suốt của tác giả là mức độ hạn chế trong phạm
  vi hành động của người
  châu Âu. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Essentially, for
  most of the time, the English, French and Spanish did nothing without
  approval from one or another Native American tribe or confederation. |   | Về cơ bản, phần lớn thời gian, người Anh, Pháp và Tây Ban Nha không làm
  gì nếu không có sự chấp thuận của bộ lạc này hay bộ lạc khác hoặc của liên minh bộ lạc bản địa. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The Iroquois, who
  were the dominant economic, military and diplomatic power in the Northeast in
  the late 17th century, once had a tribal representative respond to a French
  official’s threat of war with the dismissive comment, “Let us see whether his
  arms be long enough to remove the scalps from our heads.” |   | Người Iroquois, vượt
  trội hơn về kinh tế, quân sự và ngoại giao thống trị ở Đông Bắc cuối
  thế kỷ 17, từng có đại diện bộ lạc đáp lại lời đe dọa chiến tranh của quan chức
  Pháp bằng lời bình luận
  khinh khỉnh, “Để xem liệu cánh tay hắn ta có đủ dài để lột da đầu chúng ta không.” | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Westward
  expansion, the author says, was led not by European colonists but by the
  Sioux, who perceived the huge advantage in migrating with the horse, an
  animal new to the Western Hemisphere, into the grasslands of the Great
  Plains. |   | Tác giả cho biết, việc mở rộng về phía tây không phải do thực dân châu Âu
  dẫn đầu mà do người Sioux
  khởi xướng, họ
  nhận thấy lợi thế to lớn trong việc di cư cùng ngựa, vốn là loài động vật
  mới du nhập đến
  Tây bán cầu, sang
  vùng đồng cỏ Đại bình nguyên Bắc Mỹ. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | There, armed with
  muskets and gunpowder given to them by the French as tribute, they became the
  second Native American superpower, dominating the Upper Mississippi Valley. |   | Ở đó, được trang bị súng hỏa mai và thuốc súng do người Pháp cống nạp, họ
  trở thành siêu cường thứ hai của người Mỹ bản địa, thống trị Thung lũng Thượng
  Mississippi. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | In the Southwest,
  the Comanches used the same combination of the gun and the horse to rise to a
  dominant regional position. |   | Ở phía Tây Nam, Comanches cũng sử dụng kết hợp súng và ngựa để vươn lên vị trí thống
  trị trong khu vực. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Soon all of their
  buffalo hunters were mounted, enabling them to reap a bonanza of protein that
  fueled the rapid expansion of the tribe. |   | Chẳng mấy chốc, tất cả thợ săn trâu của họ đều cưỡi ngựa, cho phép họ thu được lượng
  protein dồi dào, thúc đẩy bộ lạc mở rộng nhanh chóng. | 
 
  | 
 |   |   | 
 
  | By the 1840s,
  Hämäläinen notes, Comanches may have grown to become 10 percent of the total
  Native American population on the continent.They found the Spanish useful and
  made them their “junior allies,” he writes. |   | Đến những năm 1840, Comanches có thể đã phát triển trở thành 10%
  tổng dân số người Mỹ bản địa trên lục địa. Họ thấy người Tây Ban Nha hữu ích
  và coi họ là "đồng minh cấp dưới" của mình. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | While the Indians
  succeeded for centuries in maintaining control of the continent, Hämäläinen
  writes, they began to lose conclusively in the mid-19th century, when the
  United States turned to “a genocidal regime” to deal with them. |   | Hämäläinen chỉ
  ra trong khi người da đỏ thành công trong nhiều thế kỷ
  duy trì quyền kiểm soát lục địa, họ bắt đầu thất bại thảm hại từ giữa thế
  kỷ 19, khi Mỹ
  chuyển sang “chế độ diệt chủng” để đối phó với họ. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | California was
  founded, he adds, on “murderous American aggression.” |   | California được thành lập dựa trên “cuộc xâm lược giết chóc của
  người Mỹ”. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | When the Gold Rush
  began in 1848, there were about 150,000 California Indians. |   | Khi Cơn sốt vàng bắt đầu năm 1848, có khoảng 150.000 người da đỏ ở California. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | By 1860, there
  were just 35,000 remaining. |   | Đến năm 1860, chỉ còn lại 35.000 người. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Meanwhile, on the
  Great Plains, the railroad and the rifle enabled white Americans to wipe out
  the buffalo herds that had sustained the big tribes there. |   | Trong khi đó, ở Đại
  bình nguyên Bắc Mỹ, đường sắt và súng trường cho phép người Mỹ da trắng
  quét sạch đàn trâu nuôi sống các bộ lạc lớn ở đó. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | In the great sweep
  of history, he concludes, the Native tribes controlled the continent for
  millenniums. |   | Trong suốt chặng dài lịch sử, các bộ lạc bản xứ đã kiểm
  soát lục địa trong nhiều thiên niên kỷ. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | By contrast, “it
  was only 130 years ago, a brief span when compared to the long precontact
  history of Indigenous America, that the United States could claim to have
  subjugated a critical mass of Native Americans,” he writes. |   | Ngược lại, “chỉ 130 năm trước, khoảng thời gian ngắn khi so sánh với lịch
  sử lâu dài trước khi tiếp xúc với người châu Âu của người Mỹ bản địa, mà nước Mỹ đã có thể tuyên
  bố khuất phục được lượng lớn người Mỹ bản địa,”  | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “On an Indigenous
  time scale, the United States is a mere speck.” |   | “Trên thang đo thời
  gian của người bản địa, nước
  Mỹ chỉ là một đốm nhỏ.” | 
 
  |   |   |   | 
 
  | As the war against
  Indigenous America was winding down, the American Civil War began. |   | Khi cuộc chiến chống lại người Mỹ bản địa đang kết thúc, Nội chiến Mỹ bắt đầu. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | According to a new
  volume by Jeremi Suri, a historian at the University of Texas at Austin, that
  conflict never really has ended. |   | Theo cuốn sách mới của Jeremi Suri, nhà sử học thuộc Đại học
  Texas ở Austin, cuộc xung đột đó chưa bao giờ thực sự kết thúc. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | In CIVIL WAR BY
  OTHER MEANS: |   | Trong cuốn CIVIL WAR BY OTHER MEANS: | 
 
  |   |   |   | 
 
  | America’s Long and
  Unfinished Fight for Democracy (PublicAffairs, 320 pp., $30), Suri argues
  that we have had a national confrontation, often vicious, for more than 150
  years about whether America will become a true multiracial democracy. |   | America's Long and Unfinished Fight for Democracy (Nội chiến theo cách khác: Cuộc
  chiến dài chưa hồi kết của nước Mỹ vì dân chủ)
  (PublicAffairs, 320 tr., $30), tác giả Suri cho thấy chúng ta có một cuộc đối đầu
  quốc gia, thường rất ác liệt, trong hơn 150 năm về việc liệu nước Mỹ có trở thành một nền
  dân chủ đa chủng tộc thực sự hay không. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Suri offers a
  persuasive dose of pessimism in assessing the United States today. |   | Tác giả Suri
  đưa ra góc nhìn bi
  quan vừa đủ thuyết
  phục khi đánh giá nước Mỹ ngày nay. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | As he describes
  it, our current situation resembles the post-Civil War era, when, he writes,
  “the country became more multiracial and more white supremacist at the same
  time.” |   | Theo tác giả miêu tả, tình
  hình hiện tại giống với thời kỳ hậu Nội chiến, khi ông viết “đất nước
  trở nên đa chủng tộc hơn và đồng thời cũng da trắng thượng đẳng hơn.” | 
 
  | He detects the
  venomous spirit of the Confederacy living on in contemporary politics. |   | Tác giả
  phát hiện ra tinh thần độc ác của Liên minh miền Nam đang tồn tại trong nền
  chính trị đương đại. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Moreover, he
  warns, elections are no panacea, noting that “the 1876 election proved that
  voting does not heal deep political divisions; it hardens them and often adds
  to the violence.” |   | Hơn nữa, tác giả cảnh
  báo, các cuộc bầu cử không phải là thuốc trị bách bệnh, ông chỉ ra rằng “cuộc
  bầu cử năm 1876 đã chứng minh việc bỏ phiếu không hàn gắn được sự chia rẽ
  chính trị sâu sắc; mà
  càng tăng cường
  chia rẽ hơn và thường làm gia tăng bạo lực.” | 
 
  |   |   |   | 
 
  | So too did our
  most recent presidential election result in a mob attack on the Capitol in
  which the Confederate flag was displayed. |   | Cuộc bầu cử tổng thống gần đây nhất của nước Mỹ cũng dẫn đến một cuộc tấn công
  của đám đông vào Điện Capitol nơi lá cờ Liên minh được giương cao. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | A study of the
  Persian Empire in late antiquity may seem to have little to do with these two
  works of American history. |   | Nghiên cứu về Đế quốc Ba Tư vào cuối thời cổ đại dường như không liên
  quan nhiều đến hai tác phẩm lịch sử nước Mỹ này. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Yet in reading
  Michael J. Decker’s THE SASANIAN EMPIRE AT WAR: Persia, Rome, and the Rise of
  Islam, 224-651 (Westholme, 304 pp., $35), I was surprised to see so many
  place names that I had come to know from covering the recent American war in
  Iraq. |   | Tuy nhiên, khi đọc cuốn
  sách của tác giả Michael J. Decker THE SASANIAN EMPIRE AT WAR: Persia,
  Rome, and the Rise of Islam (Đế quốc Sasan trong chiến tranh: Ba tư, La Mã, và sự trỗi dậy của
  đạo Hồi), 224-651 (Westholme, 304 tr., $35), tôi rất ngạc nhiên
  khi thấy nhiều địa danh tôi được biết khi đưa tin về cuộc chiến tranh gần đây của
  Mỹ ở Iraq. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Essentially the
  Sasanians rose by fighting the Roman Empire along the Tigris and Euphrates
  Rivers in Mesopotamia. |   | Về cơ bản, người Sasan trỗi dậy chiến đấu với Đế chế La Mã dọc theo sông
  Tigris và Euphrates ở vùng
  Lưỡng Hà. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The Persians
  besieged the Roman garrison in what is now Tikrit, best known nowadays as
  Saddam Hussein’s hometown. |   | Người Ba Tư bao vây đơn vị đồn trú của La Mã ở nơi ngày nay là Tikrit, hiện được biết
  đến nhiều nhất là quê hương của Saddam Hussein. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | In A.D. 363, the
  Roman emperor Julian the Apostate defeated a Persian force just outside
  today’s Falluja, where the Americans fought two long, hard battles in 2004. |   | Năm
  363, hoàng đế La Mã Julian Apostate đánh bại quân Ba Tư ngay bên ngoài Falluja
  ngày nay, nơi người Mỹ chiến đấu hai trận chiến dài cam go năm 2004. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | He was mortally
  wounded in a subsequent battle near today’s Samarra, a city between Mosul and
  Baghdad. |   | Ông bị
  trọng thương trong trận chiến sau đó gần Samarra ngày nay, là thành phố nằm
  giữa Mosul và Baghdad. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | When I accompanied
  a U.S. Army patrol on the bank of the Diyala River northeast of Baghdad, I
  was unaware that the Eastern Roman emperor Heraclius had marched his own army
  there in 628. |   | Khi tôi đi cùng đội tuần tra của quân đội Mỹ bên bờ sông Diyala phía đông bắc Baghdad, tôi không biết rằng hoàng đế
  Đông La Mã Heraclius từng hành quân đến nơi đó năm 628. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | In the estimation
  of Decker, a historian at the University of South Florida, the Sasanians
  excelled at balancing strategic threats from the west (the declining Roman
  Empire) and the east (the rise of the Huns and then the Turks). |   | Theo đánh giá của
  Decker, nhà sử học thuộc Đại
  học Nam Florida, người Sassan rất xuất sắc trong việc cân bằng các mối đe
  dọa chiến lược từ phía tây (Đế chế La Mã đang suy tàn) và phía đông (sự trỗi
  dậy của người Hung
  Nô và sau đó là người Thổ Nhĩ Kỳ). | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Ultimately what
  brought them down was an unexpected new foe from the south — Arabic warriors
  riding under the banner of Islam in the 630s and 640s. |   | Cuối cùng, thứ hạ gục họ là kẻ thù mới bất ngờ đến từ phía nam — những chiến
  binh Ả rập
  dưới ngọn cờ Hồi giáo giai
  đoạn những năm 630 và 640. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | I put the book
  down wondering what unforeseen threat might bring down the United States. |   | Tôi đặt cuốn sách xuống và tự hỏi mối đe dọa không lường trước nào có thể
  sẽ hạ
  bệ nước Mỹ. | 
Post a Comment