"Cut to the chase" nghĩa là gì?

Dài dòng quá, vào đề nhanh lên... Photo by Alex Iby on Unsplash
'Cut to the chase' có từ chase là đuổi bắt. Cụm từ bắt nguồn từ các bộ phim của Mỹ trước các cảnh rượt đuổi gay cấn thường là những đoạn hội thoại dài mà biên kịch và đạo diễn cho rằng khán giả dễ thấy chán, nên sẽ chuyển tới đoạn rượt đuổi hay phân cảnh thú vị một cách nhanh chóng -> câu này dùng với nghĩa đi thẳng vào vấn đề.

Ví dụ
Let’s cut to the chase – yes, Mariah Carey can still sing, which is what most who haven’t seen her perform (trình diễn) live (hát trực tiếp) in recent years really want to know.

Let’s cut to the chase. In the Jewish (người Do Thái) faith (đức tin), abortion (sự phá thai) is not only allowed, but practically mandated (bắt buộc) if it is necessary in a case of the mother’s life being endangered (nguy hiểm đến tính mạng). Some rabbis (giáo sĩ Do Thái) extend that to the mother’s mental health (sức khỏe tinh thần) and not just her physical existence. 

What is in public (công chúng) view and remaining in prospect (toàn cảnh) has many in Congress (quốc hội) anxious to cut to the chase: to start full-scale impeachment (luận tội) hearings. That process will give them stronger authority to knock down the president’s defenses, whether real or simply asserted (đòi quyền lợi).

Bích Nhàn

Tags: phrase

Post a Comment

Tin liên quan

    Tài chính

    Trung Quốc