"Die in harness" nghĩa là gì?

Từ từ thôi... coi chừng chết sớm đấy. Photo by Jonathan Cosens - JCP

"Die in harness" = Chết trong bộ yên cương. Theo nghĩa bóng (tiếng lóng) là chết đang trong lúc làm công việc thường xuyên. Ví dụ, chết quá sớm hoặc trước khi về hưu.

Ví dụ
For widows (quả phụ) of defence personnel (công nhân viên, biên chế quốc phòng) who have died in harness, the upper age limit (giới hạn độ tuổi cao nhất) is relaxed upto (được giảm tới) 30 years.

Her husband died in harness when posted (gửi thư) at Sankrail station and SER decided to employ (thuê, tuyển dụng) her on compassionate grounds (những lý lẽ đầy thương xót) in 2005

The ESI scheme (kế hoạch, dự án, sơ đồ) also provides for significant benefits to the dependents (người phụ thuộc, người được bảo hộ) on those who die in harness or while commuting (đi lại) to their workplace. Dependents who lose their breadwinner (trụ cột chính của gia đình) are eligible (đủ tư cách, thích hợp) to receive 90% of the average salary (lương trung bình) drawn (được lĩnh tiền) at the time of the death of the worker (người lao động, công nhân).

Bin Kuan

Tags: phrase

Post a Comment

Tin liên quan

    Hôn nhân

    Suy ngẫm