"On the plus side" nghĩa là gì?

Hãy uống nước nhiều mỗi ngày để giữ được vẻ đẹp tự nhiên. Photo by Park Street

"On the plus side" = Về bên phía dấu cộng hay tăng thêm nghĩa là mặt tốt, mặt lợi ích và tích cực của của một khía cạnh vấn đề nào đó.

Ví dụ
But on the plus side, it might rain a little today but it will be over (sẽ hết, sẽ tạnh) and you can go out and do things. Now go be the best you today! (bây giờ là lúc tốt nhất bạn đi trong hôm nay!)

On the plus side, Big Tech has data on a very large number of customers and the technology and business model built to collect and merge data (thu thập và gộp các dữ liệu). On the negative side (mặt trái của nó), Big Tech has a mixture (sự pha trộn, trộn lẫn) of verifiable (có thể xác minh được) and potentially less reliable data and a shorter history of customer data at that.

Cryptojacking (là một hoạt động độc hại, trong đó một thiết bị bị nhiễm được sử dụng để bí mật khai thác tiền điện tử. Để làm như vậy, kẻ tấn công sử dụng sức mạnh và băng thông xử lý của nạn nhân. Trong hầu hết các trường hợp, việc này được thực hiện mà không có nhận thức hoặc sự đồng ý của họ): Some 26% of financial services companies experienced mobile cryptojacking attempts (nổ lực) over the six months analyzed, compared with 18% cross-industry (xuyết suốt ngành). On the plus side, financial services users tend to use their mobile devices more responsibly than do people in other industries. So the overall impact (tác động toàn bộ) is less severe (ít gay gắt hơn) than with other types of threats, such as phishing (máy tính lợi dụng sự không hiểu biết của người dùng để đánh cắp thông tin cá nhân của họ, bằng cách mượn tên công ty (ngân hàng, công ty thẻ tín dụng...và dẫn người dùng đến trang Web giả.

Bin Kuan

Tags: phrase

Post a Comment

Tin liên quan

    Tài chính

    Trung Quốc