"Manna from heaven" nghĩa là gì?

Nguồn sự sống. Photo by Jonny Swales

"Manna from heaven" = Lương thực từ trời -> Sự giúp đỡ/hỗ trợ bất ngờ khi đang trong hoàn cảnh khó khăn, không biết trước được. Đây là một cụm liên quan về một câu chuyện trong Kinh Thánh khi Chúa cung cấp lương thực một cách diệu kì cho những người I-sơ-ra-ên đang đói khát trên hoang mạc.

Ví dụ
The line was manna from heaven for reporters searching for a golden soundbite (một tuyên bố ngắn, hấp dẫn đáp ứng yêu cầu chú ý ngắn của tin tức truyền hình).

Indicators are showing signs of distress (cảnh túng quẫn, nghèo nàn), surplus monsoon (gió mùa bội thu) is manna from heaven as it will boost agri-sector income (gia tăng thu nhập trong lĩnh vực nông nghiệp) in the near future.

To a marketer, the idea of unbridled (buông thả, không kiểm soát) access to an individual's consumer (người tiêu thụ, tiêu dùng) and financial transactions (giao dịch tài chính) is manna from heaven, but the Cambridge Analytica scandal (vụ bê bối) showed that regulation is lagging in this area, so companies engaged in data analysis on a personal level will need to try and second-guess legislators (người lập pháp).

Bin Kuan

Tags: phrase

Post a Comment

Tin liên quan

    Tài chính

    Trung Quốc