Her Blog Post About Uber Upended Big Tech.
|
Bài blog gây đảo lộn Uber, ông lớn ngành công nghệ ngày nào.
|
|
|
Now She’s Written
a Memoir.
|
Giờ đây cô đã viết thành hồi ký.
|
|
|
In 2017, Susan
Fowler published a blog post describing the harassment she experienced at
Uber, including multiple incidents of discrimination and corporate bullying.
|
Năm 2017, Susan Fowler đăng một bài blog kể lại những hành vi quấy rối cô
phải trải qua tại Uber, gồm nhiều câu chuyện về phân biệt đối xử và bắt nạt
nơi công sở.
|
|
|
In December 2015,
Susan Fowler was settling into a new job as a software engineer at the
technology-transportation company Uber when her boss sent her a series of
disturbing chat messages.
|
Tháng 12 năm 2015, khi Susan Fowler nhận công việc mới là kỹ sư phần mềm
tại công ty vận tải công nghệ Uber thì sếp của cô gửi cho cô một loạt tin nhắn
trò chuyện có nội dung quấy nhiễu.
|
|
|
After asking how
her work was going, Fowler’s manager, “Jake,” began complaining about
inequities in his relationship with his girlfriend.
|
Sau khi hỏi thăm về công việc, quản lý của Fowler, “Jake”, bắt đầu phàn
nàn về bất công trong mối quan hệ của anh ta với bạn gái.
|
|
|
“It is an open
relationship, but it’s a little more open on vacations haha,” he wrote, to
Fowler’s bewilderment.
|
“Đây là một mối quan hệ mở, nhưng trong các kỳ nghỉ còn cởi mở hơn nữa cơ
ha ha”, anh ta nhắn như thế, khiến Fowler hoang mang.
|
|
|
“She can go and
have sex any day of the week… It takes a herculean effort for me to do the
same.”
|
“Cô ta có thể đi chịch bất kỳ ngày nào… Còn tôi phải cần nỗ lực phi thường
mới có thể làm như thế.”
|
|
|
It became clear to
Fowler that Jake was propositioning her.
|
Fowler thấy rõ là Jake đang gạ gẫm cô.
|
|
|
She saved
screenshots of the conversation and sent them to Uber’s human resources
department so that he could be appropriately sanctioned.
|
Cô lưu ảnh chụp màn hình cuộc trò chuyện và gửi cho bộ phận nhân sự của
Uber để anh ta bị xử phạt thích đáng.
|
|
|
Instead, they told
her that Jake was a “high performer,” and that it was his first offense, so
they “didn’t feel comfortable giving him anything more than a stern
talking-to.”
|
Thay vì phạt Jake, họ lại nói với cô rằng Jake là một người có “năng suất
cao”, và đó là lần đầu vi phạm của anh ta, vì vậy họ “cảm thấy không thoải
mái với bất kỳ hình phạt nào dành cho
anh ta ngoài nghiêm túc nhắc nhở.” .
|
|
|
It was up to
Fowler to move to a different team within the company to get away from him.
|
Fowler có quyền chuyển đến một nhóm khác trong công ty để tránh xa anh
ta.
|
|
|
Both the
inappropriate comments and the company brushoff are the kinds of experiences
that women at all levels of the income spectrum have come to accept as
inherent to the professional world.
|
Những bình luận không phù hợp và thái độ phớt lờ của công ty là những trải
nghiệm mà phụ nữ ở mọi mức thu nhập đang dần phải chấp nhận như điều đương
nhiên khi đi làm.
|
|
|
Rather than
quietly tolerate it, though, Fowler, who was 25 at the time, decided to make
a fuss.
|
Tuy nhiên, thay vì lặng lẽ chịu đựng , Fowler, lúc đó 25 tuổi, quyết định
làm to chuyện cho ra nhẽ.
|
|
|
What happened next
received abundant news coverage:
|
Điều xảy ra sau đó được báo chí quan tâm rất sát sao:
|
|
|
In 2017, Fowler
published a blog post describing the harassment she experienced at Uber,
including multiple incidents of discrimination and corporate bullying.
|
Năm 2017, Susan Fowler đăng một bài blog kể lại những hành vi quấy rối cô
phải trải qua tại Uber, gồm nhiều câu chuyện về phân biệt đối xử và bắt nạt
nơi công sở.
|
|
|
The post went
viral and the company started an investigation.
|
Bài đăng nhanh chóng lan truyền và Uber tiến hành một cuộc điều tra.
|
|
|
Suddenly Uber, one
of the fastest growing and most valuable companies in Silicon Valley, found
itself at the center of several ethical and legal scandals, culminating in
the departure of the company’s co-founder and C.E.O., Travis Kalanick.
|
Đột nhiên Uber, một trong những công ty phát triển nhanh nhất và có giá
trị nhất ở Thung lũng Silicon, trở thành tâm điểm của nhiều vụ bê bối về đạo
đức và pháp lý, đỉnh điểm là người đồng sáng lập và Tổng Giám đốc công ty,
Travis Kalanick, phải ra đi.
|
|
|
Fowler’s
revelations came eight months before The New York Times and The New Yorker
published explosive allegations about Harvey Weinstein’s serial abuse of
women, and helped catalyze the #MeToo movement.
|
Những tiết lộ của Fowler xảy ra 8 tháng trước khi tờ New York Times và
The New Yorker công bố số lượng lớn những cáo buộc về lạm dụng hàng loạt phụ
nữ của Harvey Weinstein và giúp xúc tác phong trào #MeToo.
|
|
|
What is less well
known is the remarkable back story that came before Fowler found herself at
the center of these newsworthy events.
|
Điều ít được biết đến là câu chuyện đáng chú ý xảy ra đằng sau trước khi
Fowler trở thành tâm điểm của những sự
kiện đáng đưa lên báo này.
|
|
|
“I wasn’t supposed
to be a software engineer,” she writes in “Whistleblower: My Journey to Silicon Valley and Fight for Justice at Uber,” her sharp and engrossing memoir.
|
“Lẽ ra tôi không trở thành kỹ sư phần mềm,” cô viết trong cuốn “Whistleblower: My Journey to Silicon
Valley and Fight for Justice at Uber,”
(tạm dich : Người tố giác: Hành trình của tôi đến Thung lũng Silicon và cuộc đấu tranh cho công lý tại Uber,”), một cuốn hồi ký sắc sảo và hấp dẫn.
|
|
|
|
|
|
|
“I wasn’t supposed
to be a writer, or a whistle-blower, or even a college graduate, for that
matter.
|
“Lẽ ra tôi không phải nhà văn, hay người tố giác, hay thậm chí tốt nghiệp
được đại học.
|
|
|
If, 10 years ago,
you had told me that I would someday be all of those things — if you had
shown me where life would take me, and the very public role I would end up
playing in the world — I wouldn’t have believed you.”
|
Nếu, 10 năm trước, bạn nói với tôi rằng một ngày nào đó tôi sẽ làm được tất
cả những điều nói trên — nếu bạn chỉ cho tôi thấy cuộc sống sẽ đưa tôi đến
đâu, và vai trò của tôi trong cộng đồng thế giới — tôi sẽ không tin bạn.”
|
|
|
Fowler grew up
with six brothers and sisters in rural Arizona.
|
Fowler lớn lên cùng sáu anh chị em ở vùng nông thôn Arizona.
|
|
|
Their father
worked as a local evangelical preacher who studied foreign languages at night
and dreamed of being a writer.
|
Cha họ là một nhà truyền giáo địa phương, ông học ngoại ngữ vào ban đêm
và mơ ước trở thành một nhà văn.
|
|
|
Their mother
home-schooled the kids, taught Fowler to play the violin and instilled a
voracious appetite for books.
|
Mẹ họ dạy con học tại nhà, bà dạy
Fowler chơi vĩ cầm và dạy cô ham đọc sách.
|
|
|
Although there
was, on occasion, no running water or food in the fridge, Fowler professes to
have been oblivious to the fact that her family was poor.
|
Mặc dù, đôi khi, nhà bị mất nước hay tủ lạnh hết thức ăn, Fowler thừa nhận
rằng cô hề nhận thức được sự thật là gia đình cô rất nghèo.
|
|
|
Eventually her
mother had to get a full-time job as a bank teller to help pay the bills,
leaving Fowler, who was a teenager by then, on her own.
|
Cuối cùng, mẹ cô phải kiếm công việc toàn thời gian làm giao dịch viên
ngân hàng để giúp trang trải chi phí sinh hoạt, để lại Fowler, lúc đó đang tuổi
thiếu niên, tự lo liệu.
|
|
|
She says she
didn’t fully realize how precarious the family’s financial situation was
until later, when she was exposed to the ways that people outside of her
community lived.
|
Cô nói rằng cô không hoàn toàn nhận ra tình hình tài chính của gia đình bấp
bênh như thế nào mãi đến sau này, khi cô tiếp xúc với cách sống của những người
bên ngoài cộng đồng cô sống.
|
|
|
Fowler does not
provide a satisfactory explanation as to why she was unable to attend the
local high school — one of several moments in her story when infuriating or
baffling things happen to her that seem to be presented in an oversimplified
or one-sided manner, which undermines the strength of her narrative.
|
Fowler không đưa ra được lời giải thích thỏa đáng về lý do cô không thể
theo học trường trung học ở địa phương — một trong những điểm trong câu chuyện
khi những sự việc gây phẫn nộ hay phức tạp dường như được kể lại quá hời hợt
hoặc một chiều làm giảm rất nhiều sức mạnh trong lời kể của cô.
|
|
|
Still, fortified
by her reading of Epictetus, Plato and Isaiah Berlin, Fowler turned these
difficult circumstances into a potent form of motivation.
|
Dù vây, với tinh thần được củng cố nhờ đọc sách về Epictetus, Plato và
Isaiah Berlin, Fowler đã biến khó khăn thành đông lực mạnh mẽ.
|
|
|
After confronting
the fact that she was on track to end up living in a trailer park and working
minimum wage jobs, she studied the admissions criteria of colleges around the
country and decided to teach herself the courses that she needed to get in.
“It was as if someone had flipped a switch in my brain, as if something in my
subconscious finally recognized that my survival was contingent on fighting
for a better life, and every part of me was ready to win that fight.”
|
Sau khi đối mặt với sự thật rằng cô đang trên đường đến với một tương lai
phải sống trong nhà di động và làm những công việc với mức lương tối thiểu,
cô tìm hiểu tiêu chí tuyển sinh của các trường đại học trên cả nước và quyết
định tự học những khóa học cần thiết để có thể ứng tuyển đại học. “Như thể ai
đó đã bật công tắc trong não tôi, như thể có gì đó trong tiềm thức của tôi cuối
cùng đã nhận ra rằng sự sống còn của tôi được quyết định bởi cuộc chiến đấu để
có một cuộc sống tốt đẹp hơn, và mọi thứ trong tôi đã sẵn sàng để chiến thắng
cuộc chiến đó.”
|
|
|
Incredibly,
through ingenuity and hard work, Fowler ended up at the University of
Pennsylvania, where she studied particle physics and helped design a circuit
board for proton therapy cancer treatment.
|
Kinh ngạc thay, nhờ có kỹ năng và chăm chỉ, Fowler đỗ vào Đại học
Pennsylvania, nơi cô học vật lý hạt và đóng góp vào thiết kế một bảng mạch để
điều trị ung thư bằng liệu pháp proton.
|
|
|
“It was a magical
time in my life,” she writes.
|
“Đó là khoảng thời gian diệu kỳ trong cuộc đời tôi,” cô viết.
|
|
|
“I was on top of
the world, and I’d never been happier.”
|
“Tôi đã rất hạnh phúc và chưa bao giờ thấy hạnh phúc hơn thế.”
|
|
|
But her trajectory
takes a distressing turn when a male student with mental health issues whom
Fowler says she barely knew seemed to start stalking her.
|
Nhưng quỹ đạo của cô bỗng chệch sang một bước ngoặt đau khổ khi một nam
sinh có vấn đề về tâm thần mà theo lời Fowler kể cô không hề quen biết, dường
như đang bắt đầu rình rập cô.
|
|
|
The university’s
handling of the situation, in Fowler’s telling, is shocking and worthy of
investigation; it makes the school look almost as unprofessional as Uber.
|
Cách xử lý tình huống của nhà trường, theo lời kể của Fowler, là rất sốc
và đáng phải điều tra; điều này khiến nhà trường có vẻ cũng không chuyên nghiệp
như Uber.
|
|
|
The episode
derails Fowler’s plans to go to graduate school and become a physicist, which
leads her to Silicon Valley.
|
Sự cố này làm hỏng kế hoạch học cao học để trở thành nhà vật lý của
Fowler, đẩy cô đến với Thung lũng Silicon.
|
|
|
“Whistleblower” is
a powerful illustration of the obstacles our society continues to throw up in
the paths of ambitious young women, and the ways that institutions still
protect and enable badly behaving men.
|
“Người tố giác” là một minh họa mạnh mẽ về những trở ngại mà xã hội chúng
ta tiếp tục ném vào con đường của những phụ nữ trẻ có tham vọng, cũng như
cách thức các tổ chức vẫn dung túng và cho phép đàn ông cư xử tệ hại.
|
|
|
Fowler, who is now
the technology op-ed editor at The Times, opens her book with a dedication to
her infant daughter:
|
Fowler hiện là biên tập viên độc lập về công nghệ tại báo The Times, cô mở
đầu cuốn sách bằng lời đề từ dành tặng cho con gái mới sinh:
|
|
|
“It is my hope
that when you are old enough to read this book, the world described within it
is completely unrecognizable to you.”
|
“Mẹ hy vọng rằng khi con đủ lớn để đọc quyển sách này, con sẽ hoàn toàn
không thể nhận ra thế giới được miêu tả trong đó.”
|
Post a Comment