"Turn the other cheek" nghĩa là gì?

Photo by: Brandi Redd on Unsplash

"Turn the other cheek" -> nghĩa là chịu đựng đòn của người khác mà không phản kháng lại. Đây là một cụm từ trong giáo lý Kitô giáo khi đề cập đến thái độ ứng phó trước sự xúc phạm mà không trả thù. Câu nói này của Chúa Giêsu trích từ bài giảng trên núi được ký thuật trong Phúc Âm Mátthêu là đồng nghĩa với câu "hãy yêu thương kẻ thù" và là nghịch đảo của câu "Mắt đền mắt, răng đền răng". "Anh em đã nghe Luật dạy rằng: Mắt đền mắt, răng đền răng. Còn Thầy, Thầy bảo anh em: đừng chống cự người ác, trái lại, nếu bị ai vả má bên phải, thì hãy giơ cả má bên trái ra nữa. Nếu ai muốn kiện anh để lấy áo trong của anh, thì hãy để cho nó lấy cả áo ngoài. Nếu có người bắt anh đi một dặm, thì hãy đi với người ấy hai dặm. Ai xin, thì hãy cho; ai muốn vay mượn, thì đừng ngoảnh mặt đi."

Ví dụ
My feelings don't get hurt when it is said because I just turn the other cheek.

There was this mantra (thần chú) that somehow as China became richer, as we turned a blind eye to Chinese malign (độc ác) activity with they stealing our IP or engaging in unfair trade practices or bullying its neighbours, bullying its own people at Tiananmen Square, if we would turn the other cheek, turn a blind eye that China would become richer. As it became richer and the middle class in China grew, they''d become more like us,

To kick off the start of spring, we wanted to remind all Sunshine Coast revellers (người tham dự) to enjoy your night out as the weather warms, but be respectful, be kind, turn the other cheek, and be sure to go home to your families and loved ones in one piece (lành lặn).

Ngọc Lân
Tags: phrase

Post a Comment

Tin liên quan

    Tài chính

    Trung Quốc