"Talent management" nghĩa là gì?
Photo by Kelly Huang on Unsplash
"Talent management" = quản lý tài năng -> nghĩa là chiêu mộ người có tài vào công ty, tổ chức; đào tạo, củng cổ kĩ năng của nhân viên cũ, cho họ mức lương hấp dẫn và điều kiện làm việc lý tưởng.
Ví dụ
We sat down—or rather fittingly (thích hợp), chatted over Zoom—with Professor Tarique to discuss the emerging field of talent management, workplace changes accelerated by pandemic, and what work might look like in our (hopefully) post-COVID future.
For talent management, it means that for any organization, retention (duy trì) is critical and retaining talent becomes a key (mấu chốt) strategy. In my book, I argue you must customize careers for the current employees.
The first has to do with the idea that talent management must bear in mind that the new talent war will not be determined, as its predecessor was, by market “shortage” (thiếu thốn) but rather by organizations’ incapacity to successfully address their “connection” in terms of context and with the business.
Ngọc Lân
Bài trước: "Male blindness" nghĩa là gì?
Tags: word

- "Cái" là trùm, đậy, che, dụng cụ dùng để che đậy như nắp, ô dù cũng gọi là cái. Cái gì siêu việt, vượt trội hơn hẳn, át hẳn thì gọi là "cái". (Xin phân biệt với chữ "cái" có nghĩa là "xin" trong trường hợp "khất cái" là kẻ ăn xin.)
- "Thế" là đời, trên đời. Từ điển Thiều Chửu giảng "thế" là "đời, ba mươi năm là một đời (quan niệm xưa - NNVC), hết đời cha đến đời con cũng gọi là một đời, như nhất thế 一世 một đời, thế hệ 世系 nối đời".
"Cái thế" là "trùm đời", ý chỉ người tài giỏi, vượt trội hơn người. Từ điển Đào Duy Anh giảng "cái thế" là "khí khái trùm cả một đời = người cả trong đời không ai địch nổi".